Trang chủ Hình ảnh hoạt động Kế hoạch Hướng dẫn Thực hành chuyên môn tại Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Thái Bình
Căn cứ Thông tư 21/2020/TT-BYT ngày 30/11/2020 của Bộ y tế về việc hướng dẫn thực hành cấp chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh đối với bác sĩ Y khoa;
Căn cứ Quyết định số 2073/QĐ-BYT ngày 29/03/2018 của bộ y tế về việc ban hành nội dung thực hành cho đối tượng hành nghề y học cổ truyền để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Quyết định số 41/2011/TT-BYT ngày 14/ 11/ 2011của bộ y tế về việc hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017, trong đó Mục 1, Chương III bao gồm các Điều từ 11-29 có quy định các vấn đề về Chứng chỉ hành nghề Dược.
Căn cứ công văn số 1635/SYT-NVY ngày 21/8/2023 của Sở y tế về việc chấn chỉnh công tác cấp giấy xác nhận thực hành và Hướng dẫn công tác tiếp nhận, tổ chức hướng dẫn thực hành, cấp Giấy xác nhận thực hành khám chữa bệnh;
Căn cứ Giấy phép số 210/BYT-GPHĐ ngày 28/9/2017 của Bộ Y tế về việc cấp phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với Bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa Thái Bình;
Căn cứ vào Quyết định số 464I/QĐ-BVĐKLHTB ngày 01/10/2019 của Giám đốc Điều hành về việc THCM, học việc, thử việc và hợp đồng lao động;
Căn cứ vào tình hình thực tế, Bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa Thái Bình xây dựng kế hoạch hướng dẫn THCM cho đối tượng thực hành chuyên môn, cụ thể như sau:
I/ Mục đích, yêu cầu:
– Tổ chức hướng dẫn thực hành chuyên môn (THCM) cho các đối tượng Bác sĩ, Điều dưỡng, Kỹ thuật viên, Y sĩ, Dược sĩ có bằng tốt nghiệp đủ điều kiện để làm hồ sơ đăng kí cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh;
– Các khoa, phòng tạo điều kiện sắp xếp, bố trí để các đối tượng thực hành chuyên môn được tham gia đầy đủ nội dung trong chương trình học tập.
– Người thực hành phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của người hướng dẫn thực hành chuyên môn (THCM).
– Người thực hành phải bảo đảm hoàn thành đầy đủ nội dung thực hành và bảo đảm đủ thời gian thực hành theo đúng quy định hiện hành.
– Thời gian THCM tối thiểu 40 giờ/ tuần và tham gia thường trực cùng người hướng dẫn THCM.
– Trường hợp phải dừng thực hành vì lý do thai sản, tai nạn hoặc vì các lý do bất khả kháng khác thì thời gian thực hành được cộng dồn nhưng ngắt quãng không quá 6 tháng.
II/ Đối tượng, Hồ sơ:
– Bác sĩ đa khoa/ Y khoa, Bác sĩ Y học cổ truyền, Bác sĩ Y học dự phòng có bằng tốt nghiệp.
– Dược sĩ đại học trở lên có bằng tốt nghiệp.
– Dược sĩ trung cấp, cao đẳng có bằng tốt nghiệp.
– Các cá nhân là Điều dưỡng viên, Kỹ thuật viên, Y sĩ có bằng tốt nghiệp.
– Sơ yếu lý lịch.
– Đơn xin THCM (theo quy định của Bộ Y tế)
– Bằng tốt nghiệp Phô tô công chứng hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp (kèm theo bằng chính để kiểm tra).
– Giấy chứng nhận sức khoẻ (theo quy định của Bộ Y tế).
– Chứng minh thư hoặc Căn cước công dân (bản photo kèm theo kiểm tra bản gốc).
– 02 Ảnh 3 x 4 cm để làm Thẻ THCM và Thẻ gửi xe
III. Thời gian, địa điểm
– Đối với Bác sĩ: 18 tháng
– Đối với nhà thuốc: phải có bằng Đại học Dược và THCM là 24 tháng.
– Đối với quầy thuốc: phải có một trong các văn bằng chuyên môn (bằng đại học, cao đẳng, trung cấp ngành dược) và THCM là 18 tháng.
– Đối với Y sĩ: 12 tháng
– Đối với Điều dưỡng: 09 tháng
– Đối với Kỹ thuật viên: 09 tháng
– Quy định pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh (Luật KCB, Luật BHYT, Luật Dược và các văn bản pháp luật liên quan: 12 buổi
– Quy chế chuyên môn: 02 buổi
– An toàn người bệnh: 02 buổi
– Đạo đức người hành nghề: 02 buổi
– Kỹ năng giao tiếp và ứng xử của người hành nghề: 02 buổi
2.1. Lịch học thực hành đối với Điều dưỡng
TT | Vị trí thực hành | Nội dung
thực hành |
Thời gian | Quản lý |
1. | Khoa Khám bệnh | Đón tiếp, hướng dẫn | 15 ngày (Buổi sáng) | – Khoa Đăng ký THCM
– Phòng KHTH |
2. | Khoa Xét nghiệm | Lấy máu tĩnh mạch làm Xét nghiệm | 15 ngày
(02 giờ đầu buổi sáng) |
– Khoa Đăng ký THCM
– Khoa Xét nghiệm |
3. | Khoa Đăng ký THCM | Ít nhất 20 Quy trình kỹ thuật, Chăm sóc | 02 tháng | Khoa Đăng ký THCM |
4. | Cấp cứu ban đầu | Ít nhất 10 Quy trình kỹ thuật cấp cứu | 01 tháng | Khoa Khám bệnh |
5. | Khoa Nội – Nhi | Ít nhất 10 Quy trình kỹ thuật Nội khoa | 01 tháng | Khoa Nội – Nhi |
6. | Khoa Ngoại TH | Ít nhất 10 Quy trình kỹ thuật Ngoại khoa | 01 tháng | Khoa Ngoại tổng hợp |
7. | Khoa HSTC – CĐ | Ít nhất 10 Quy trình kỹ thuật HSTC – CĐ | 01 tháng | Khoa CC-HSTC-CĐ |
8. | Khoa Đăng ký THCM | Ít nhất 20 Quy trình kỹ thuật, Chăm sóc | 02 tháng | Khoa Đăng ký THCM |
9. | Tổng | 09 tháng |
2.2. Lịch học thực hành đối với Kỹ thuật viên
– Thực hành chuyên môn các quy trình kỹ thuật, quy định tại các chuyên khoa, phòng Đăng kí: 09 tháng.
2.3. Lịch học thực hành đối với Y sĩ Y học cổ truyền
– Bệnh học và các phương pháp không dùng thuốc: 10 tháng
– Dược cổ truyền: 02 tháng
2.4. Lịch học thực hành đối với Y sĩ đa khoa
– Thực hành chuyên môn theo một trong bốn chuyên khoa Nội, Ngoại, Sản, nhi hoặc đăng ký thực hành theo một trong các hệ Nội – nhi hoặc Ngoại – Sản.
– Trường hợp thực hành theo hệ thì tổng thời gian thực hành là 12 tháng trong đó thời gian thực hành tại mỗi chuyên khoa thuộc hệ ít nhất là 06 tháng liên tục.
2.5. Lịch học thực hành đối với Bác sĩ đăng kí cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đa khoa
đ) Thời gian thực hành một số kỹ thuật của chuyên khoa khác (tai mũi họng, răng hàm mặt, mắt, da liễu, phục hồi chức năng, y học cổ truyền và một số kỹ thuật của chuyên khoa khác theo Thông tư số 35/2019/TT-BYT): 3 tháng, cụ thể:
– Chuyên khoa Tai mũi họng: 02 tuần
– Chuyên khoa Răng hàm mặt: 02 tuần
– Chuyên khoa Mắt: 02 tuần
– Chuyên khoa Da liễu: 02 tuần
– Chuyên khoa YHCT – PHCN: 02 tuần
– Chuyên khoa Chẩn đoán hình ảnh: 01 tuần
– Chuyên khoa Xét nghiệm: 01 tuần
2.6. Lịch học thực hành đối với bác sĩ đăng kí cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh nội khoa hoặc khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa ngoại hoặc khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa sản phụ khoa hoặc khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa nhi
Đăng ký thực hành tương ứng theo một trong bốn chuyên khoa Nội, Ngoại, Sản, Nhi với thời gian là 18 tháng theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
2.7. Lịch học thực hành đối với bác sĩ đăng kí cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa khác (phải có bằng tốt nghiệp bác sĩ Y khoa và chứng chỉ chuyên khoa cơ bản thời tối thiểu đào từ đủ 06 tháng trở lên)
Thời gian Đăng ký THCM tại các khoa là 18 tháng và theo các quy định hiện hành của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
2.8. Lịch học thực hành đối với bác sĩ Y học cổ truyền
– Hồi sức cấp cứu: 03 tháng tại khoa Hồi sức cấp cứu
– Bệnh học và các phương pháp không dùng thuốc: 12 tháng tại khoa YHCT
– Dược cổ truyền: 03 tháng tại khoa Dược
2.9. Lịch học thực hành đối với bác sĩ YHDP
– THCM tại khoa khám bệnh: 08 tháng
– THCM tại Phòng khám Cấp cứu ban đầu: 05 tháng
– THCM tại khoa Hồi sức tích cực – CĐ: 01 tháng.
– THCM tại khoa Nội: 01 tháng
– THCM tại khoa Nhi: 01 tháng
– THCM tại khoa Ngoại: 01 tháng
– THCM tại khoa Sản: 01 tháng
2.10. Đối với Dược sĩ đại học trở lên có bằng tốt nghiệp.
THCM tại Nhà thuốc bệnh viện, khoa Dược theo thời gian quy định là 24 tháng.
2.11. Dược sĩ trung cấp, cao đẳng có bằng tốt nghiệp.
THCM tại Quầy thuốc, khoa Dược theo thời gian quy định là 12 tháng.
Kết thúc THCM tại mỗi khoa, Trưởng khoa, người hướng dẫn THCM sẽ nhận xét, đánh giá theo mẫu Phiếu Đánh giá sau thời gian THCM (có phụ lục kèm theo).
Theo quy định hiện hành của Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Thái Bình:
– Đối với Điều dưỡng, Kỹ thuật viên, Dược sĩ cao đẳng, Dược sĩ Trung học: kinh phí đào tạo: 300.000 đồng/ tháng; phí gửi xe (nếu có xe): 50.000 đồng/ tháng tiền gửi xe.
– Đối với Bác sĩ, Dược sĩ Đại học trở lên: Miễn phí kinh phí đào tạo, Phí gửi xe: 50.000 đồng/ tháng.
– Tiếp nhận Đơn đề nghị THCM, kiểm tra Hồ sơ; báo cáo Giám đốc Chuyên môn phê duyệt vào đơn đề nghị THCM tại bệnh viện.
– Phổ biến nội qui, qui định chung của Bệnh viện.
– Hướng dẫn đối tượng nộp kinh phí theo quy định.
– Làm thẻ cho đối tượng THCM
– Làm Thẻ gửi xe.
– Bàn giao Hồ sơ đối tượng cho Phòng KHTH
– Phối hợp với phòng KHTH và các khoa, phòng có liên quan kiểm tra, giám sát các đối tượng trong quá trình THCM.
2.1. Xây dựng kế hoạch, nội dung đào tạo chuyên môn theo từng đối tượng cụ thể đăng ký THCM.
2.2. Quản lý đối tượng đăng ký THCM là
– Tiếp nhận, kiểm tra và quản lý Hồ sơ đối tượng từ phòng tổ chức hành chính bàn giao.
– Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày đối tượng có đủ hồ sơ xin THCM, phải tham mưu Hợp đồng THCM, Quyết định phân công người hướng dẫn THCM (theo mẫu của Bộ Y tế), trình đầy đủ hồ sơ để Giám đốc chuyên môn xem xét, ký duyệt.
– Phổ biến nội qui, qui định liên quan đến chuyên môn của Bệnh viện.
– Giới thiệu đối tượng THCM và bàn giao Quyết định phân công người hướng dẫn THCM cho khoa có đối tượng THCM.
– Thông báo trên giao ban BV thời gian THCM của đối tượng đến các khoa tiếp theo.
– Quản lý, kiểm tra và giám sát (nội dung, thời gian THCM, trang phục, …).
– Chủ trì, phối hợp với các khoa phân công thời gian, vị trí thường trực cấp cứu.
– Chủ trì, phối hợp với các khoa viết giấy thiệu cho đối tượng đi THCM luân khoa.
– Căn cứ vào nhận xét, đánh giá kết quả THCM tại khoa, tham mưu trình đày đủ hồ sơ trình Lãnh đạo Bệnh viện ký, Giấy xác nhận quá trình THCM (theo mẫu của Bộ Y tế).
– Lưu trữ toàn bộ Hồ sơ của đối tượng.
2.3. Chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày khi ký hợp đồng THCM, phải Báo cáo Sở Y tế Danh sách tất cả các đối tượng THCM theo đúng quy định hiện hành.
2.4. Chủ trì, phối hợp với phòng TCHC, Điều dưỡng kiểm tra, giám sát các đối tượng trong quá trình THCM, học việc.
3.1. Tiếp nhận người THCM, học việc theo giới thiệu của phòng KHTH hoặc phòng Điều dưỡng, tiếp nhận Quyết định phân công người hướng dẫn THCM.
3.2. Trưởng khoa bố trí sắp xếp công việc cho người được phân công hướng dẫn THCM và người THCM, các nội dung THCM tùy theo từng chức danh.
3.3. Người hướng dẫn Thực hành chuyên môn, Điều dưỡng trưởng theo dõi chấm THCM hàng ngày.
3.4. Phối hợp với phòng KHTH, phòng Điều dưỡng phân công thường trực cấp cứu, đi THCM luân khoa.
3.5. Kết thúc thời gian thời gian THCM: Căn cứ nhận xét đánh giá của các khoa, phòng liên quan Người được phân công hướng dẫn THCM nhận xét, đánh giá kết quả cho đối tượng (có xác nhận của Trưởng khoa).
3.6. Hết thời gian đối tượng THCM người được phân công hướng dẫn thực hành chuyên môn nhận xét, đánh giá thời thực hành của đối tượng theo mẫu nhận xét, đánh giá kèm theo quy định (có xác nhận của Trưởng khoa).
3.7. Các đối tượng THCM, Học việc chỉ được thực hiện chuyên môn kỹ thuật trên người bệnh khi được sự cho phép và dưới sự giám sát của người hướng dẫn THCM hoặc Trưởng kíp thường trực cấp cứu.
Căn cứ vào Quy định này các khoa, phòng phối hợp, tư vấn, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng đến THCM tại bệnh viện.
Trên đây là Kế hoạch hướng dẫn Thực hành chuyên môn tại Bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa Thái Bình. Lãnh đạo Bệnh viện yêu cầu các khoa, phòng liên quan nghiêm túc tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị gửi phản ánh về Phòng Kế hoạch tổng hợp để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bệnh viện xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
– Sở Y tế Thái Bình; – Các GĐ, PGĐ BV; – Các Trưởng khoa, phòng liên quan; – Cổng thông tin của bệnh viện; – Lưu: VT, KHTH. |
GIÁM ĐỐC
CHUYÊN MÔN
Nhâm Sỹ Đức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……1…….., ngày…. tháng… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: ……………………….2……………………..
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu3: ……………………..
Ngày cấp …………………………… Nơi cấp: ………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………. Email (nếu có): …………………………………
Văn bằng chuyên môn: 4 …………………………………………………………………………….
Chuyên khoa đăng ký thực hành: 5 ……………………………………………………………….
Thời gian đăng ký thực hành: ………………………………………………………………………
Để có đủ điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, tôi đề nghị ………2……… cho phép và tạo điều kiện cho tôi được thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Tôi xin cam kết sẽ thực hiện đúng các quy định của pháp luật về việc thực hành khám bệnh, chữa bệnh và các quy định khác có liên quan của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh./.
NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Chức danh người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đề nghị đăng ký thực hành như: Giám đốc bệnh viện…, Trưởng phòng khám….
3 Ghi một trong ba thông tin về số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
5 Người thực hành đăng ký phù hợp văn bằng chuyên môn được đào tạo.
SỞ Y TẾ THÁI BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA LÂM HOA THÁI BÌNH
Số: /HĐTH-BVĐKLHTB |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thái Bình, ngày …..tháng….. năm 20… |
HỢP ĐỒNG
THỰC HÀNH KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Hôm nay, ngày ……… tháng …… năm …… tại ……………5…….. , chúng tôi gồm:
BÊN A:2 ……………………………………………………………………………………………….
Đại diện là ông/bà:6 ………………………………………………………………………..
Chức vụ: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………. Điện thoại:……………………..
BÊN B: 7 …………………………………………………………………………………….
Ông/bà: ………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày……… tháng ……… năm ……… tại …………………………………………
Văn bằng chuyên môn: 8 …………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu9:………………….
Ngày cấp ……………………………………………… Nơi cấp: …………………………..
Thỏa thuận ký kết hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh theo các điều khoản sau đây:
Điều 1. Thời gian, địa điểm và nội dung chuyên môn thực hành
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
đ) Các quyền khác (nếu có).
Điều 4. Điều khoản thi hành
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Chữ viết tắt tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
4 Địa danh.
5 Địa điểm ký kết hợp đồng.
6 Ghi rõ họ, tên của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
7 Họ và tên người đăng ký thực hành.
8 Ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
9 Ghi một trong ba thông tin về số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
10 Ghi rõ tên khoa/bộ phận chuyên môn nơi thực hành.
11 Ghi cụ thể nhiệm vụ chuyên môn của người đề nghị thực hành.
12 Ghi cụ thể các phương tiện, thiết bị bảo hộ trang bị cho người thực hành.
SỞ Y TẾ THÁI BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA LÂM HOA THÁI BÌNH
Số: /QĐ-BVĐKLHTB |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thái Bình, ngày …..tháng….. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiếp nhận và phân công người hướng dẫn thực hành
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Căn cứ ……………………………………………… 5 ………………………………………………;
Căn cứ Điều 24 Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Xét đơn đề nghị của …………………………………….. 6 …………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp nhận ông/bà…….7………. , sinh ngày…tháng….năm …….., có văn bằng chuyên môn ………………………….. được thực hành tại khoa/bộ phận chuyên môn … trong thời gian từ ngày….tháng… năm … đến ngày….tháng… năm ..
Điều 2. Phân công ông/bà …………….8………………… , chứng chỉ hành nghề số:……..9……… chịu trách nhiệm chính để hướng dẫn thực hành cho ông/bà …………………7……………….. trong thời gian quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Các ông/bà có tên tại Điều 1, Điều 2 và ….10…. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
GIÁM ĐỐC (Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Chữ viết tắt tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4 Địa danh.
5 Căn cứ văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ sở.
6 Ghi rõ chức danh của người đứng đầu đơn vị hoặc bộ phận được giao đầu mối về đào tạo thực hành.
7 Ghi rõ họ tên người đăng ký thực hành.
8 Ghi rõ họ tên của người hướng dẫn thực hành chính.
9 Ghi rõ trình độ đào tạo, trình độ chuyên môn theo văn bằng của người hướng dẫn thực hành chính.
10 Ghi cụ thể các cá nhân, đơn vị có liên quan (nếu cần).
SỞ Y TẾ THÁI BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA LÂM HOA THÁI BÌNH
Số: /PNXTH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thái Bình, ngày …..tháng….. năm 20… |
PHIẾU NHẬN XÉT
QUÁ TRÌNH THỰC HÀNH KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
– Họ và tên:
– Số chứng chỉ hành nghề KBCB:
– Phạm vi hoạt động chuyên môn:
– Khoa, đơn vị làm việc:
– Họ và tên:
– Ngày tháng năm sinh:
– Số CMND/ Thẻ căn cước:
– Thời gian thực hành: (Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)
– Chuyên khoa đăng ký thực hành (ghi theo các chuyên khoa quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này):
– Địa điểm thực hành (ghi tên khoa thực hành):
– Năng lực thực hành chuyên khoa: ……………..
– Ý thức, tổ chức kỷ luật trong thời gian thực hành: …………………..
NGƯỜI THỰC HÀNH CHUYÊN MÔN
(ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI HƯỚNG DẪN TRỰC TIẾP
(ký, ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG
KHOA, PHÒNG (ký, ghi rõ họ tên)
|
SỞ Y TẾ THÁI BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA LÂM HOA THÁI BÌNH
Số: /GNXTH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thái Bình, ngày …..tháng….. năm 20… |
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HÀNH
Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Thái Bình xác nhận:
Ông/bà: …………………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu4:……………………….
Ngày cấp ………………………………………….. Nơi cấp: ………………………………………..
Văn bằng chuyên môn: ……………………5……………………. Năm tốt nghiệp: ………
đã thực hành tại ……………………………..2…………….. do ……………………6……………… hướng dẫn và đạt kết quả như sau:
GIÁM ĐỐC (Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Địa danh.
4 Ghi một trong ba thông tin về số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
5 Ghi văn bằng theo đơn của người đăng ký thực hành.
6 Họ và tên người chịu trách nhiệm chính trong việc hướng dẫn thực hành.
8 Ghi cụ thể thời gian thực hành từ ngày …. tháng …năm…. đến ngày…. tháng ….năm…
9 Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo chuyên khoa đăng ký thực hành.
10 Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử của người đăng ký thực hành đối với đồng nghiệp và người bệnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DANH SÁCH NGƯỜI THỰC HÀNH
STT | Họ và tên | Ngày/tháng/năm sinh | Địa chỉ cư trú | Văn bằng chuyên môn | Khoa đăng ký thực hành | Thời gian đăng ký thực hành (Từ…. đến….) |
Người hướng dẫn
|
||
Họ và tên | Văn bằng chuyên môn | Số CCHN | |||||||
1 | |||||||||
… |
GIÁM ĐỐC (Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH NGƯỜI HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
(Kèm theo kế hoạch số /KH-BVĐKLHTB của Giám đốc Chuyên môn BVĐK Lâm Hoa Thái Bình)
TT | Họ và tên | Trình độ
chuyên môn |
Số CCHN | Phạm vi hoạt động chuyên môn |
I. | HÀNH NGHỀ Y | |||
1. | Lê Hồng Đăng | Bác sĩ
CKII |
000025/TB-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh khoa Nội
Bổ sung hoạt động chuyên môn: Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa Hồi sức cấp cứu |
2. | Trần Thị Minh Toan | Thạc sĩ
Bác sĩ |
000229/TB-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh Nội khoa |
3. | Phạm Thị Nhung | Bác sĩ
Đa khoa |
006176/TB-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh Nội khoa |
4. | Nguyễn Thị Ngọc Mai | Bác sĩ
CKI |
006843/TB-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa Nội |
5. | Phạm Thiện Điều | Bác sĩ
CKII |
0009960/BYT-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa Ngoại , chấn thương chỉnh hình |
6. | Trần Văn Nam | Bác sĩ
CKII |
002152/TB-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa Ngoại |
7. | Bùi Đình Tuân | Bác sĩ
CKI |
001961/TB-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa sản |
8. | Nguyễn Thế Văn | Bác sĩ
Đa khoa |
009186/TB-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa Nội Nhi |
9. | Nguyễn Thị Tư | Bác sĩ
CKII |
9945/BYT-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa Mắt |
10. | Ngô Thái Hà | Bác sĩ
CKII |
000367/TB-CCHN | Khám, chữa bệnh RHM |
11. | Đinh Văn Tiệp | Bác sĩ
CKI |
000364/TB-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh TMH |
12. | Phạm Thị Hạnh | Bác sĩ
CKI |
000734/TB-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh TMH |
13. | Lê Văn Tuệ | Bác sĩ
CKII |
0011176/BYT-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền |
14. | Nguyễn Thị Hạnh | Thạc sĩ
Bác sĩ |
033355/BYT-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền |
15. | Hoàng Quang Hưng | Bác sĩ
YHCT-PHCN |
008734/TB-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền |
16. | Bùi Thị Bích Phương | Bác sĩ
Đa khoa |
0003099/TB-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh đa khoa
bổ sung phạm vi HĐCM: Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa da liễu |
17. | Lương Hồng Thái | Bác sĩ
CKII |
002661/TB-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa Xét nghiệm |
18. | Lò Thị Hoàng | Bác sĩ
Đa khoa |
006615/TB-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa Xét nghiệm |
19. | Phạm Anh Tuấn | Bác sĩ
Đa khoa |
000234/TB-CCHN | Khám chẩn đoán siêu âm Sản phụ khoa; bổ sung phạm vi HĐCM: Siêu âm, X Quang |
20. | Hoàng Đình Hạnh | Thạc sĩ
Bác sĩ |
000312/HP-CCHN | Phòng khám Chẩn đoán hình ảnh |
21. | Bùi Tài Năng | Bác sĩ
CKI |
000230/TB-CCHN | Khám bệnh, chữa bệnh chẩn đoán hình ảnh |
22. | Nguyễn Thị Thảo | Đại học
Điều dưỡng |
000186/TB-CCHN | Theo QĐ số 41/2005/QĐ-BNV ngày 22/4/2005 của bộ trưởng Bộ Nội vụ V/v ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch viên chức y tế điều dưỡng. |
23. | Trần Thị Chi | Đại học
Điều dưỡng |
006184/TB-CCHN | Thực hiện theo TT số 26/2015/TTLTBYT-BNV ngày 07/10/2015 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng |
24. | Nguyễn Trọng Thuận | Cao đẳng
Điều dưỡng |
000214/TB-CCHN | Theo QĐ số 41/2005/QĐ-BNV ngày 22/4/2005 của bộ trưởng Bộ Nội vụ V/v ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch viên chức y tế điều dưỡng. |
25. | Nguyễn Văn Hải | Cao đẳng
Điều dưỡng |
000160/TB-CCHN | Theo QĐ số 41/2005/QĐ-BNV ngày 22/4/2005 của bộ trưởng Bộ Nội vụ V/v ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch viên chức y tế điều dưỡng. |
26. | Phan Thị Thanh Nhàn | Đại học
Điều dưỡng |
006333/TB-CCHN | Thực hiện theo TT số 26/2015/TTLTBYT-BNV ngày 07/10/2015 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng. |
27. | Bùi Thị Tiện | Cao đẳng
Điều dưỡng |
000244//TB-CCHN | Thực hiện theo Thông tư số 26/2015/TTLTBYT-BNV ngày 07/10/2015 quy định chức mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng. |
28. | Nguyễn Thị Như Hiền | Đại học
Điều dưỡng |
006328/TB-CCHN | Thực hiện theo TT số 26/2015/TTLTBYT-BNV ngày 07/10/2015 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng |
29. | Phan Thanh Bình | Đại học
KTV XN |
006199/TB-CCHN | Kỹ thuật viên xét nghiệm |
30. | Nguyễn Đại Dương | Đại học
KTV XN |
006228/TB-CCHN | Kỹ thuật viên xét nghiệm |
31. | Nguyễn Thành Nam | Đại học
KTV CĐHA |
006254/TB-CCHN | Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh |
II. | HÀNH NGHỀ DƯỢC | |||
32. | Hoàng Thị Thủy | Đại học
Dược |
000774/TB-CCHN | Doanh nghiệp bán thuốc, nhà thuốc. |
33. | Bùi Thanh Thùy | Ds. CKI | 002197/CCHN-D-SYT-TB | Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của cơ sở bán buôn thuốc; Nhà thuốc |
34. | Lương Thị Dương | Đại học
Dược |
000063/TB-CCHND | Nhà thuốc; Quầy thuốc |